
Tính Cách Của Thủy
– Mặt tích cực: Thủy đại diện cho sự thông minh, nhanh trí, ham muốn, nghệ thuật,
mưu lược, linh hoạt, biến đổi, mở rộng, phóng khoáng, lan tỏa, thấm nhuần, di
chuyển, và ẩm ướt.
– Mặt tiêu cực: Thủy có thể biểu hiện qua sự xung đột, hủy hoại, vô tình, lũ lụt, buông
thả, tham lam, dối trá, nghi ngờ, cực đoan, và mưu mô.
Tính Cách Của Mộc
– Mặt tích cực: Mộc biểu hiện qua sự hiền lành, bao dung, nhân từ, từ bi, linh hoạt,
phát triển, bền bỉ, thẳng thắn, và liên kết.
– Mặt tiêu cực: Mộc có thể biểu hiện qua sự nhút nhát, yếu đuối, phục tùng, ghen tị,
hẹp hòi, cố chấp.
Tính Cách Của Hỏa
– Mặt tích cực: Hỏa đại diện cho sự nhiệt tình, lịch sự, hào sảng, khiêm nhường, ôn
hòa, ấm áp, rực rỡ, sáng sủa, và thành thật.
– Mặt tiêu cực: Hỏa có thể biểu hiện qua sự dối trá, độc ác, nóng nảy, bốc đồng, vô
tình, và phá hoại.
Tính Cách Của Thổ
– Mặt tích cực: Thổ đại diện cho sự dày dặn, hấp thu, che chở, bao dung, kiên nhẫn,
đóng góp, trung thành, hiếu thảo, rộng lượng, thực tế, và bao gồm.
– Mặt tiêu cực: Thổ có thể biểu hiện qua sự bướng bỉnh, cố chấp, bảo thủ, ngu ngốc, và
thiếu niềm tin.
Tính Cách Của Kim
– Mặt tích cực: Kim biểu hiện qua sự đổi mới, thanh lọc, mở rộng, kiên nhẫn, mạnh
mẽ, quyết đoán, duyên dáng, anh hùng, võ lực, tranh đấu, và tinh thần chiến đấu.
– Mặt tiêu cực: Kim có thể biểu hiện qua sự thô bạo, tham lam, khắc nghiệt, sắc bén,
tàn nhẫn, dũng cảm nhưng thiếu mưu trí, công kích, và thiếu tự tin.
Nhật Nguyên Tự Ngồi Thập Thần Bản Khí:
– Thực Thương: Nóng tính
– Thất Sát: Tính bộc trực
– Chính Quan, Chính Ấn, Chính Tài: Tính tốt
– Thiên Ấn: Tính chậm
– Tỷ Kiên: Tính ngang bướng
– Thiên Tài: Tính cứng đầu
Địa Chi Diện Tính Cách:
– Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Nội tâm đơn giản
– Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Bôn ba, dễ gặp tai nạn
– Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: Chín chắn, có duyên với tôn giáo
Bát tự của mỗi người chắc chắn sẽ có 2 ngũ hành nhiều hơn:
– Hỏa nhiều = ấm áp
– Kim nhiều = cuộc đời thăng trầm
– Thủy nhiều = khéo léo, lợi dụng người khác
– Mộc nhiều = Nhân từ, bao dung
– Thổ nhiều = bao dung, ôm trọn vạn vật
Khi đánh giá tính cách theo mức độ mạnh yếu của Ngũ Hành trong bát tự, có thể thấy người này sẽ có những tính cách tích cực của Hỏa như: nhiệt tình, lịch sự, hào sảng, khiêm nhường, ấm áp, nhiệt huyết, thẳng thắn, và chân thành. Tuy nhiên, không phải ai cũng thể hiện đầy đủ tất cả các tính cách này, mà chỉ có thể có một vài đặc điểm nổi bật.